THẢO ĐẬU KHẤU
Tên thuốc: Semen Alpiniae Katsumadai.
Tên khoa học: Alpinia katsumadai Hayata.
Bộ phận dùng: Quả.
Tính vị: vị cay tính ấm.
Quy kinh: Vào kinh Tỳ và Vị.
Tác dụng: Táo thấp, ôn Tỳ Vị, hành khí.
Chủ trị: Trị Tỳ Vị hư yếu, ăn uống khó tiêu, bụng đầy trướng.
- Hàn thấp ngưng trệ ở Tỳ và Vị biểu hiện như đầy và chướng bụng và thượng vị, đau lạnh, nôn và tiêu chảy. Trong trường hợp thấp nặng. Dùng Thảo đậu khấu với Hậu phác, Thương truật và Bán hạ. Trong trường hợp hàn nặng, dùng Thảo đậu khấu với Nhục quế và Can khương.
Bào chế: Quả hái vào mùa hè hoặc thu, phơi nắng, loại bỏ thịt của quả. Hạt còn lại giã nát.
Liều dùng: 3-6g.
Tên thuốc: Semen Alpiniae Katsumadai.
Tên khoa học: Alpinia katsumadai Hayata.
Bộ phận dùng: Quả.
Tính vị: vị cay tính ấm.
Quy kinh: Vào kinh Tỳ và Vị.
Tác dụng: Táo thấp, ôn Tỳ Vị, hành khí.
Chủ trị: Trị Tỳ Vị hư yếu, ăn uống khó tiêu, bụng đầy trướng.
- Hàn thấp ngưng trệ ở Tỳ và Vị biểu hiện như đầy và chướng bụng và thượng vị, đau lạnh, nôn và tiêu chảy. Trong trường hợp thấp nặng. Dùng Thảo đậu khấu với Hậu phác, Thương truật và Bán hạ. Trong trường hợp hàn nặng, dùng Thảo đậu khấu với Nhục quế và Can khương.
Bào chế: Quả hái vào mùa hè hoặc thu, phơi nắng, loại bỏ thịt của quả. Hạt còn lại giã nát.
Liều dùng: 3-6g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét